MÁY CHỤP HÌNH KỸ THUẬT SỐ CANON IXUS95IS

Máy chụp hình kỹ thuật số Canon IXUS95IS
  • Mã sản phẩm:CANON IXUS95IS
  • Giá bán:6.090.000 VNĐ
  • Tình trạng:Còn hàng
  • Bảo hành:12 tháng

Máy chụp hình kỹ thuật số Canon
Model
IXUS95IS
Giá chính hãng:
6.390.000
Giảm giá/PMH:
300.000
Giá
6.090.000
 
 
THẺ NHỚ KINGSTON 2GB, Bao Máy ảnh Canon
 
 

* THUẬT NGỮ

  • CCD
    Đây là bộ cảm biến ánh sáng nằm trong máy ảnh kỹ thuật số có tác dụng chuyển ánh sáng thu nhận từ môi trường bên ngoài sang tín hiệu điện tử. CCD (Charge-Coupled Device) bao gồm hàng triệu tế bào quang điện, mỗi tế bào có tác dụng thu nhận thông tin về từng điểm ảnh (Pixel).

    Để có thể thu được màu sắc, máy ảnh kỹ thuật số sử dụng bộ lọc màu (color filter) trên mỗi tế bào quang điện. Các tín hiệu điện tử thu được trên mỗi tế bào quang điện sẽ được chuyển đổi thành tín hiệu kỹ thuật số nhờ bộ chuyển đổi ADC (Analog to Digital Converter). Vào thời điểm hiện tại có hai loại bộ cảm biến ánh sáng: CCD (Charged Couple Device) và CMOS (Complimentary Metal-Oxide). Giá thành sản xuất CCD thường đắt hơn so với CMOS, nguyên nhân chủ yếu là do CCD đòi hỏi phải có dây chuyền sản xuất riêng trong khi có thể sử dụng dây chuyền sản xuất chip, bảng mạch thông thường để sản xuất CMOS.
     
    CD
    Đĩa CD (tiếng Anh: Compact Disc) là một trong các loại đĩa quang, chúng thường chế tạo bằng chất dẻo, đường kính 4,75 inch, dùng phương pháp ghi quang học để lưu trữ khoảng 80 phútâm thanh hoặc 700 MB dữ liệu máy tính đã được mã hóa theo kỹ thuật số.
     
    Độ phân giải

    Chất lượng của bất kỳ hình ảnh số nào, dù được in ra hay hiển thị trên màn hình cũng đều phụ thuộc vào độ phân giải (resolution). Độ phân giải là số lượng điểm ảnh (pixel) dùng để tập hợp thành hình ảnh. Số lượng điểm ảnh càng nhiều và càng nhỏ thì độ nét và chi tiết ảnh sẽ càng cao.

    Có 3 cách để biểu thị độ phân giải ảnh:
    1. Biểu thị bằng số lượng điểm ảnh theo chiều dọc và chiều ngang của ảnh (ví dụ: 1024 x 768)
    2. Biểu thị bằng tổng số điểm ảnh trên 1 tấm ảnh (960.000 pixel)
    3. Biểu thị bằng số lượng điểm ảnh có trên 1 inch (ppi) hoặc số chấm (dot) có trên 1 inch (dpi)

     
    ISO

    Đối với máy ảnh số, ISO là đại lượng đo độ nhạy sáng của cảm biến ảnh đối vớiánh sáng.

    Giá trị ISO thấp đồng nghĩa với độ nhạy sáng của cảm biến ảnh đối vớiánh sáng thấp và ngược lại.

    Việc tăng độ nhạy sáng thường dẫn đến việc phát sinh một vấn đề khác cho việc chụp ảnh, bất kể đó là chiếc máy ảnh bỏ túi hay chuyên nghiệp. Nhiễu điện tử xuất hiện khi độ nhạy sáng của cảm biến tăng lên. Quá trình này giống với hiện tượng méo tiếng khi bạn tăngâm lượng radio. Thường nhiễu xuất hiện ở những vùng ảnh tối và những vùng mà các tông màu gần như đồng nhất.

    Như vậy, nói một cách đơn giản, với ISO thấp, ảnh chụpít nhiễu sắc nét nhưng lại thiếu sáng. Để tăng cườngánh sáng trong trường hợp này, người cầm máy cần phải điều chỉnh độ mở lớn hơn và/hoặc tốc độ chụp lâu hơn.

    Với ISO cao, ảnh nhiễu nhiều hơn, không sắc nét nhưng cầnítánh sáng nên người chụp có thể chọn độ mở ống kính nhỏ hơn và/hoặc tốc độ chụp nhanh hơn.

    Việc chọn độ nhạy sáng của cảm biến thường dựa vào hai yếu tố: 1.ánh sáng xung quanh và 2. tốc độ chụp. Đôi khi người chụp cần phải tham khảo thêm yếu tố thứ 3: độ mở ống kính (khẩu độ).

     
    Khẩu độ
    Trong nhiếp ảnh, khẩu độ là thông số điều chỉnh lượngánh sáng qua ống kính. Giá trị khẩu độ càng nhỏ thì hình càng sáng và ngược lại.

    Khẩu độ là một lỗ hổng trongống kính thường được hình thành bởi các lá thép chồng lên nhau, các lá thép này sẽ di động tạo ra độ mở lớn hay nhỏ cho khẩu độ - nguyên tắc hoạt động này rất giống con ngươi của mắt người. Khẩu độ mở lớn sẽ cho ánh sáng đi quaống kính nhiều hơn và ngược lại. Giá trị của độ mởống kính thường được biểu thị theo 3 cách: f/8, F8, 1:8 (ba cách biểu thị này thể hiện cùng một độ mở). Giá trị này thực chất là tỉ lệ giữa độ dài tiêu cự củaống kính với đường kính của khẩu độ mở ra.

    f= độ dài tiêu cựống kính, A= đường kính của khẩu độ

    Trị số f càng nhỏ thì độ mở của khẩu độ càng lớn. Trênống kính thường được in hay khắc giá trị f nhỏ nhất (độ mở lớn nhất) - giá trị nhỏ nhất này còn thể hiện độ“nhạy” củaống kính. Trên các máy thuộc dòng chuyên nghiệp thường có vòng chỉnh khẩu độ. Các máy canh nét tự động (auto focus) không có vòng chỉnh khẩu độ, độ mở lớn nhỏ của khẩu độ được điều khiển bằng điện tử, màn hình tinh thể lỏng LCD sẽ báo cho biết khẩu độ đang mở là bao nhiêu. Khi trị số f tăng lên một giá trị trong dãy giá trị độ mởống kính (F2.0, F2.8, F4.0, F5.6, F8.0....) thì lượng ánh sáng đi quaống kính sẽ giảm đi một nửa.
     
    LCD
    Màn hình LCD hay còn gọi là màn hình tinh thể lỏng (viết tắt của chữ Liquid Crystal Display) có kích thước nhỏ, nhẹ, không gian chiếmít chỗ, tiết kiệm năng lượng,ít hại mắt do năng lượng bức xạ và nhiệt tỏa ra thấp, màu sắc đồng nhất và tuổi thọ sản phẩm cao.

    Xem thêm:
    độ phân giải,độ sáng,độ tương phản,góc nhìn,thời gian đáp ứng
     

 

* TÍNH NĂNG

Điểm ảnh: 10.0 Megapixel, loại 1/2.3 inch

Độ phân giải lớn nhất: 3648 x 2736

Tỉ lệ ảnh: 4:3, 16:9

Loại sensor: CCD

Màn hình LCD PureColor II: 2.5 inches

Zoom quang học: 3x

Zoom kỹ thuật số: 4x

Canh nét tự động TTL

Bộ xử lý hình ảnh: DIGIC 4

Khẩu độ: f/2.8/ f/8.0 (W), f/4.9/ f/14 (T)

Chế độ Flash: Auto, Red-eye Reduction, Auto Red-eye Correction, Flash On, Flash Off; FE lock, Slow Synchro

Khoảng xa flash: 1-9.8 ft./30cm-4.2m (W), 1-6.6 ft./30cm-2.4m (T)

Tính năng i-Contrast, tự hẹn giờ lấy khuôn mặt

Tính năng chụp liên tục 1.4 ảnh/giây

ISO: Auto, ISO 80/100/200/400/800/1600

Tốc độ chụp chậm nhất: 15 giây

Tốc độ chụp nhanh nhất: 1/1600 giây

Quay phim: 640 x 480 (30 fps/30 fps LP), 320 x 240 (30 fps)

Đọc thẻ nhớ: SD, SDHC, MultiMediaCard, MMCplus, HC MMCplus

Kết nối: USB, Video out

Sử dụng pin: NB-6L

Xuất xứ: Nhật Bản

Bảo hành 12 tháng

 

Sản phẩm cùng loại